Công thức : CuSO4.5H2O - Đồng Sulfat Tên gọi khác :Đồng Sunphate, Đồng sulfat pentahydrat Màu sắc : Dạng tinh thể xanh dương, dạng cục Xuất xứ : Việt Nam, Đài Loan Quy cách : 25 kg/bao
I. Đồng sunfat (CuSO4) là gì? Công thức hóa học của đồng 2 sunfat là CuSO4. Đây là một hợp chất vô cơ tồn tại ở nhiều dạng khác nhau: muối khan, khoáng vật và ngậm nước CuSO4.5H2O (pentahydrate), CuSO4.3H2O (dạng trihydrat) và CuSO4.7H2O (dạng heptahydrat). Trong điều kiện thường, đồng (II) sunfat là chất bột màu trắng, hút ẩm mạnh, tạo thành pentahydrat CuSO4.5H2O có màu xanh lam, còn gọi là phèn xanh. Lợi dụng tính chất này, người ta dùng muối khan CuSO4 để phát hiện nước lẫn trong các hợp chất hữu cơ.
II. Tính chất của dung dịch đồng sulfat -Tính chất vật lý: Sunphat đồng ở dạng ngậm nước có màu xanh lam, tồn tại ở dạng tinh thể rắn hoặc bột. Hòa tan được trong nước, methanol nhưng không tan được trong ethanol. Khối lượng mol: 159.62 g/mol (khan) và 249.70 g/mol (ngậm 5 nước). Khối lượng riêng: 3.603 g/cm3 (khan) và 2.284 g/cm3 (ngậm 5 nước). Điểm nóng chảy: 150 °C (423 K) (ngậm 5 nước). Độ hòa tan của đồng sulfat ngậm 5 nước là 316g/L (0 °C) và 2033 g/L (100 °C) -Tính chất hóa học: Tác dụng với kiềm để tạo ra natri sunphat và đồng hidroxit => CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2 Tác dụng với dung dịch NH3 tạo ra đồng hidroxit và muối amoni sunfat => CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4 Phản ứng với các kim loại đứng trước đồng trong bảng tuần hoàn (ví dụ như Mg, Fe, Zn, Al, Sn, Pb, …): CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu CuSO4 + Mg → MgSO4 + Cu CuSO4 + Sn → SnSO4 + Cu 3CuSO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3Cu
III. Ứng dụng của đồng sunfat a.Ứng trong nông nghiệp Bệnh cạnh ứng dụng trong điều trị các bệnh lý ở tôm cá, hợp chất này còn được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất phân bón, giúp tăng khả năng chịu hạn, chống chịu sâu bệnh của cây trồng. Bổ sung vi lượng đồng cho cây. Đồng thời, đây cũng được xem là thuốc kháng nấm, thuốc diệt sâu bệnh cho cây và là thành phần trong nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi. b.Ứng dụng trong sản xuất và khai thác Đồng sunphat được sử dụng trong điều chế các chất xúc tác sử dụng trong chế biến khai thác dầu khí. Được ứng dụng trong công nghiệp dệt may, làm tăng độ bền màu của thuốc nhuộm vải. Ngoài ra, trong chế biến thực phẩm hóa chất này được sử dụng như chất tạo màu, là thành phần trong dung dịch bảo quản, ngăn ngừa thực phẩm thối rữa. c.Ứng dụng trong phòng thí nghiệm Trong các thí nghiệm, hóa chất CuSO4 được sử dụng để làm chất thử, chất xúc tác cho các phản ứng hóa học. Ngoài ra, nó còn được sử dụng trong phản ứng thử huyết sắc tố trong máu. Người ta sẽ thả máu vào trong dung dịch nếu máu không chìm xuống hoặc chìm từ từ thì chứng tỏ không có đủ lượng hemoglobin. Lưu ý khi sử dụng đồng Sunfat Để đảm bảo công dụng là tốt nhất, quý vị cần lưu ý những vấn đề sau (đặc biệt là trong xử lý nước hồ bơi và ao nuôi tôm) ·Khi sử dụng cần phải đẹp găng tay và khẩu trang cẩn thận tránh tiếp xúc trực tiếp. ·Kiểm tra nồng độ pH kỹ càng để xác định nồng độ kiềm của nước (cả bể bơi và hồ nuôi tôm) để tính toán lương hóa chất sử dụng. ·Không tiến hành rải hóa chất lên bề mặt hồ vào những ngày mưa to để tránh hóa chất bị tràn ra ngoài. ·Không nên tháo nước ao hoặc lọc tuần hoàn sau thời điểm rải dung dịch lên bề mặt trong khoảng 72h. ·Tiến hành đo nhiệt độ nước để đảm bảo phải dưới 60oC tránh làm giảm tác dụng của hóa chất. ·Đối với ao nuôi tôm do trong nước ao tồn tại các hợp chất hữu có có thể xảy ra phản ứng hóa học với dung dịch CuSO4. Do vậy cần lấy mẫu nước tiến hành làm thí nghiệm trước khi thực hiện diện rộng để đảm bảo rải đủ lượng hóa chất cần thiết.
Lưu ý nhỏ: Đối với quý khách hàng mua số lượng lớn công ty sẽ có chính sách giảm giá, chiết khấu